Pepto bismol là thuốc gì

Thuốc pepto bismol là loại thuốc được nhập khẩu từ Mỹ và được nhiều bệnh nhân dùng để chữa trị các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa như tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày,… Tuy nhiên nhiều người vẫn không thật sự biết được công dụng và cách dùng của thuốc. Vậy thuốc pepto bismol là thuốc gì và công dụng, cách dùng như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!

Pepto bismol là thuốc gì
Pepto bismol là thuốc gì

Pepto bismol là thuốc gì?

Thuốc pepto bismol  là thuốc kháng axit và chống tiêu chảy, được sử dụng để điều trị chứng tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, ợ nóng và đau dạ dày. Ngoài ra thuốc cũng có một số tác dụng khác không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này nhưng có thể được bác sĩ chỉ định dùng.

Thuốc pepto bismol có thành phần chính là Bismuth subsalicylate và các thành phần khác như Methyl cellulose, nước, Red 22, Red 28, Magnesium aluminum silicate, Saccharin sodium, Salicylic acid, Axit benzoic, Sodium salicylate, Sorbic acid.

Thuốc được điều chế với 3 dạng khác nhau là thuốc siro, thuốc  dạng viên nhai và thuốc dạng viên uống.

Thuốc pepto bismol chống chỉ định với người bệnh bị suy gan, suy thận hoặc có dấu hiệu mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng và liều dùng thuốc pepto bismol

Thuốc pepto bismol bạn nên sử dụng cho đến khi triệu chứng tiêu chảy dừng lại nhưng không quá 2 ngày. Nhưng nếu triệu chứng không giảm mà trở nên tồi tệ hơn, hoặc khi bụng bạn bị sưng hoặc phình, bạn cần ngưng sử dụng thuốc và báo ngay với bác sĩ để có biện pháp điều trị kịp thời.

  • Thuốc ở dạng siro: Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, mỗi lần dùng khoảng 30ml và không được dùng quá 240ml mỗi ngày.
  • Thuốc ở dạng viên nhai: Bạn cho thuốc vào miệng rồi ngậm hoặc nhai cho đến khi thuốc tan hoàn toàn. Mỗi lần dùng khoảng 2 viên ( mỗi viên 262g) và không được dùng quá 16 viên trong một ngày. Dùng cách nhau ít nhất 1 giờ.
  • Dạng viên uống: Uống cùng với nước, mỗi lần dùng 2 viên, mỗi ngày không được dùng quá 8 liều.

Tác dụng phụ của thuốc pepto bismol

Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn có thể sẽ gặp một vài tác dụng phụ như lưỡi hoặc phân của bạn sẽ bị đen hoặc sậm màu hơn nhưng bạn không cần quá lo lắng vì tác dụng phụ này không nguy hiểm. Tuy nhiên bạn nên hỏi bác sĩ nếu tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng và có một trong những triệu chứng như: ngứa, phát ban, khó thở, đau thắt ngực, miệng, mặt, môi hoặc lưỡi bị sưng, đi tiểu không bình thường, miệng bị khô rát, chóng mặt và nhịp tim nhanh…

Những lưu ý trước khi sử dụng thuốc pepto bismol

Trước khi sử dụng thuốc pepto bismol bạn cần báo ngay với bác sĩ nếu bạn gặp những trường hợp sau:

  • Có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang có thai hoặc đang cho con bú, trường hợp này bạn cần tuân thủ theo chỉ định dùng thuốc của bác sĩ.
  • Đối tượng sử dụng thuốc là trẻ em hay người lớn.
  • Liệt kê các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, thuốc không kê toa, thảo dược và các thực phẩm chức năng.
  • Tình trạng sức khỏe của bạn nếu như bạn gặp bất cứ vấn đề nào.

Tương tác thuốc pepto bismol

  • Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng bạn có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ hoặc làm thay đổi hoạt động của thuốc nếu dùng chung với các loại thuốc khác. Do đó bạn cần phải thận trọng khi đang dùng các loại thuốc khác. Nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu như bạn đang dùng các loại thuốc sau đây: Warfarin một chất làm loãng máu, insulin hoặc thuốc trị tiểu đường, probenecid, các loại thuốc kháng sinh như doxycyline, minocycline, hoặc tetracycline, thuốc dùng để ngăn ngừa cục máu đông như alteplase, tenecteplase, urokinase hoặc là salicylat khác như aspirin,…
  • Trong quá trình sử dụng thuốc bạn dùng thức uống có cồn như rượu bia và các chất kích thích cũng có thể làm giảm khả năng hoạt động của thuốc. Vì vậy, bệnh nhân nên hạn chế sử dụng.

Hi vọng qua bài viết trên có thể giúp bạn có thể biết được thông tin về thuốc pepto bismol. Vì đây là loại thuốc nhập khẩu nên rất dễ mua phải hàng kém chất lượng, do đó bạn cần phải cẩn thận, tìm hiểu và xem xét thật kĩ các thông tin về nhà sản xuất và hạn sử dụng.