Giới thiệu về bột củ dền của Nông sản Vũ Lâm
Quy trình sản xuất bột củ dền:
- Chọn lọc những củ dền tươi sạch
- Sấy khô bằng công nghệ hiện đại giữ nguyên thành phần chất dinh dưỡng của sản phẩm.
- Nghiền thành dạng bột mịn bằng máy công nghiệp hiện đại (độ mịn 100 – 120 mesh)
- Sàng lọc tạp chất và đóng gói xuất khẩu
Thành phần có trong bột củ dền
- Không lẫn tạp chất
- Không chất bảo quản
- Không chất tạo màu
- Không chất tạo mùi
- Thời gian sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
Quy cách đóng gói bột củ dền:
- Đóng gói bán lẻ bằng bao bì PA ép kín 1kg – 2kg – 5kg/bag, xuất khẩu PP/PE (Kraft paper bag) 20kg-25kg/bag hoặc đóng gói theo yêu cầu khách hàng.
Bột củ dền mua ở đâu?
Để mua bột củ dền, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau:
Nông sản Vũ Lâm
- Địa chỉ: 25 đường số 7 phường Tam Bình, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: 0909.652.109
- Email: [email protected]
Củ dền là củ gì?
Củ dền hay còn gọi là củ cải đường, củ cải đường Chioggia, củ dền làm thức ăn gia súc là một loại rau có nguồn gốc từ các bờ biển của Địa Trung Hải. Nó là một loại cây thân thảo sống hai năm hoặc lâu năm thuộc họ Chenopodiaceae và chi Beta L. Củ dền thường được thêm vào như một thành phần của súp, salad dưa chua và cũng được sử dụng như một chất tạo màu tự nhiên. Blankoma Beet, Detroit Dark Red, Chiogga Beet, Cylindra Beets, Golden Beet, Red Beets, Baby Beets, Gold hoặc Gold Beets, Specialty Beets, Baby Candy Cane Beet, Sugar Beets, Egypt Flat Beets White Beets, Bull’s Blood Beet, là một số giống củ dền phổ biến. Củ dền còn được gọi là Chukandar ở Ấn Độ, Bangar trong tiếng Ả Rập, Arde trong tiếng Pháp, Salk ở Iraq và Remolacha ở Galicia.
Mô tả thực vật cây dền
Củ dền là một loại cây sống hai năm một lần hoặc lâu năm cao từ 30-50cm, mọc ở thời tiết mát mẻ, cứng và có thể chịu được một số thời tiết lạnh giá. Nó ưa trồng sâu và thoát nước tốt, đất tơi xốp, nhiều mùn đối với đất cát có nhiều chất hữu cơ. Nó có rễ cái tròn cùng với rễ phụ tối thiểu. Thân thường ngắn và dạng phiến, tạo ra các lá đơn giản sắp xếp theo hình xoắn ốc khép kín. Lá bình thường hình tim, rộng màu xanh đậm dài khoảng 5–20 cm. Hoa tương đối nhỏ với đường kính từ 3 đến 5 mm và được tạo ra trong các gai dày đặc. Chúng có màu xanh lục hoặc pha chút đỏ, cùng với năm cánh hoa. Quả là một chùm hạt cứng.
Nguồn gốc cây củ dền
Củ dền là phần củ của cây dền trưởng thành sau 50-60 ngày trồng và nặng khoảng 100 đến 150 g. Nếu không được thu hái đúng lúc, nó sẽ tiếp tục phát triển với kích thước hơn một kg và có thể bị nứt bề mặt, mất mùi vị và trở nên kém ngon miệng do hàm lượng chất xơ dư thừa. Củ dền chủ yếu được trồng để lấy củ nhưng lá cũng có thể được dùng làm rau bina . Nó thường là loại rau có màu đỏ tím đậm, có vị ngọt, đất và mềm. Đây là loại rau củ thân thiện với “sức khỏe tim mạch” và có giá trị dinh dưỡng cao, có thể được sử dụng trong nhiều món ăn khác nhau như súp, salad, dưa chua và nhiều loại khác.
Củ dền bắt nguồn từ đâu
Củ dền được coi là có nguồn gốc từ các bờ biển của Địa Trung Hải (củ cải biển) và lần đầu tiên được trồng để lấy lá ăn. Mặc dù lá cây đã được tiêu thụ từ trước khi lịch sử viết, nhưng củ dền thường được sử dụng làm thuốc và không trở thành một loại thực phẩm phổ biến cho đến khi các đầu bếp người Pháp ghi nhận tiềm năng của chúng vào những năm 1800.
Thành phần dinh dưỡng có trong bột củ dền
Nguồn tham khảo: https://ndb.nal.usda.gov/ndb/foods/show/2863
Ngoài vị ngọt, bùi và mềm, củ dền còn là một nguồn cung cấp chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất dồi dào. Tiêu thụ 136 gam củ dền cung cấp 148 µg Vitamin B9 (Folate, axit folic), 0,447 mg Mangan, 1,09 mg Sắt, 0,102 mg Đồng, 13 g Carbohydrate, 3,8 g Tổng chất xơ, 442 mg Kali, 54 mg Phốt pho, 6,7 mg Vitamin C (axit ascorbic). Hơn nữa, nhiều axit amin như 0,026 g Tryptophan, 0,065 g Isoleucine, 0,064 g Threonine, 0,076 g Valine, 0,092 g Leucine và 0,079 g Lysine cũng được tìm thấy trong 136 gam củ dền này.
Năng lượng 58 Kcal.Calo từ chất béo 2,07 Kcal.
Thành phần | Số lượng | % DV |
---|---|---|
Nước | 119,11 g | NS |
Năng lượng | 58 Kcal | NS |
Năng lượng | 245 kJ | NS |
Chất đạm | 2,19 g | 4.38% |
Tổng chất béo (lipid) | 0,23 g | 0.66% |
Tro | 1,47 g | NS |
Carbohydrate | 13 g | 10.00% |
Tổng chất xơ | 3,8 g | 10.00% |
Tổng số đường | 9,19 g | NS |
Khoáng chất | Số lượng | % DV |
---|---|---|
Mangan, Mn | 0,447 mg | 19.43% |
Sắt, Fe | 1,09 mg | 13.63% |
Đồng, Cu | 0,102 mg | 11.33% |
Kali, K | 442 mg | 9.40% |
Phốt pho, P | 54 mg | 7.71% |
Magie, Mg | 31 mg | 7.38% |
Natri, Na | 106 mg | 7.07% |
Kẽm, Zn | 0,48 mg | 4.36% |
Canxi, Ca | 22 mg | 2.20% |
Selen, Nếu | 1 µg | 1.82% |
Vitamin | Số lượng | % DV |
---|---|---|
Vitamin B9 (Folate, axit folic) | 148 µg | 37.00% |
Vitamin C (axit ascorbic) | 6,7 mg | 7.44% |
Vitamin B6 (Pyridoxine) | 0,091 mg | 7.00% |
Vitamin B5 (axit pantothenic) | 0,211 mg | 4.22% |
Vitamin B2 (Riboflavin) | 0,054 mg | 4.15% |
Vitamin B1 (Thiamin) | 0,042 mg | 3.50% |
Vitamin B3 (Niacin) | 0,454 mg | 2.84% |
Choline | 8,2 mg | 1.49% |
Vitamin A | 3 µg | 0.43% |
Vitamin E (alpha-tocopherol) | 0,05 mg | 0.33% |
Vitamin K (phylloquinone) | 0,3 µg | 0.25% |
Beta Carotene | 27 µg | NS |
Betaine | 175 mg | NS |
Lipid | Số lượng | % DV |
---|---|---|
Axit béo, tổng số bão hòa | 0,037 g | 0.06% |
Axit béo, tổng số không bão hòa đa | 0,082 g | 0.48% |
Axit palmitic 16:00 (Axit hexadecanoic) | 0,035 g | NS |
Axit stearic 18:00 (axit octadecanoic) | 0,001 g | NS |
Axit béo, tổng số không bão hòa đơn | 0,044 g | NS |
Axit oleic 18: 1 (axit octadecenoic) | 0,044 g | NS |
Axit linoleic 18: 2 (axit octadecadienoic) | 0,075 g | NS |
Axit linolenic 18: 3 (axit octadecatrienoic) | 0,007 g | NS |
Phytosterol | 34g | NS |
Axit amin | Số lượng | % DV |
---|---|---|
Tryptophan | 0,026 g | 5.91% |
Isoleucine | 0,065 g | 3.89% |
Threonine | 0,064 g | 3.64% |
Valine | 0,076 g | 3.60% |
Leucine | 0,092 g | 2.49% |
Lysine | 0,079 g | 2.36% |
Histidine | 0,029 g | 2.35% |
Tyrosine | 0,052 g | 1.79% |
Cystine | 0,026 g | 1.56% |
Methionine | 0,024 g | NS |
Phenylalanin | 0,063 g | NS |
Arginine | 0,057 g | NS |
Alanine | 0,082 g | NS |
Axit aspartic | 0,158 g | NS |
Axit glutamic | 0,582 g | NS |
Glycine | 0,042 g | NS |
Proline | 0,057 g | NS |
Serine | 0,08 g | NS |
Flavonols | ||
Quercetin | 0,2 mg | NS |
Hương vị | NS | |
Luteolin | 0,5 mg | NS |
Lợi ích sức khỏe của bột củ dền
Từ lâu, tiêu thụ trái cây và rau quả có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh liên quan đến lối sống. Nghiên cứu đã khuyến nghị rằng việc tăng tiêu thụ củ dền có tác dụng điều trị Thiếu máu, quản lý huyết áp, tốt cho trí não và chứng sa sút trí tuệ, tăng khả năng tập thể dục, tăng cường sức chịu đựng và nhiều hơn nữa.
Tốt cho người cao huyết áp
Nguồn tham khảo: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23596162
Tăng huyết áp là huyết áp cao, có thể gây thương tích cho mạch máu và tim. Nó được coi là một trong những yếu tố nguy cơ cao nhất đối với bệnh tim, đột quỵ và tử vong sớm trên toàn thế giới. Ăn trái cây và rau quả, giàu nitrat vô cơ, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch bằng cách làm giảm huyết áp và tăng hình thành oxit nitric.
Nghiên cứu đã chứng minh rằng củ dền, hoặc nước ép củ dền, có thể giúp giảm huyết áp nếu chúng ta tiêu thụ thường xuyên. Loại tác dụng hạ huyết áp này có thể là do mức độ tăng của oxit nitric, một phân tử làm cho mạch máu của chúng ta giãn ra và giãn ra.
Củ dền tốt cho não bộ và chứng sa sút trí tuệ
Nguồn tham khảo: http://news.wfu.edu/2010/11/03/benefits-of-beet-juice/
Thường xuyên sử dụng nước ép từ củ dền hoặc sử dụng nước pha từ bột củ dền làm tăng lưu lượng máu đến não của người lớn tuổi, có thể giúp chống lại sự phát triển của chứng sa sút trí tuệ. Củ dền bao gồm nồng độ nitrat cao được vi khuẩn trong miệng chuyển hóa thành nitrit. Nitrit giúp mở rộng các mạch máu trong cơ thể, tăng lưu lượng máu và oxy đến những nơi thiếu oxy.
Tăng sức bền tập luyện
Nguồn tham khảo: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/22709704
Nghiên cứu cho thấy nitrat có thể cải thiện hiệu suất thể chất, chủ yếu trong suốt quá trình tập luyện sức bền cường độ cao. Củ dền hoặc nước ép củ dền thường được sử dụng cho mục đích này vì hàm lượng nitrat vô cơ cao. Tiêu thụ củ dền có thể cải thiện khả năng chịu đựng, hiệu suất chạy và đạp xe, phục hồi việc sử dụng oxy và dẫn đến hiệu suất tập thể dục tổng thể tốt hơn.
Điều trị chứng thiếu máu
Vì củ dền có màu đỏ nên người ta thường truyền thuyết rằng nó thay thế lượng máu đã mất và do đó rất tốt để điều trị bệnh thiếu máu. Có một sự thật không đầy đủ được che giấu trong huyền thoại. Củ dền chứa nhiều sắt. Sắt giúp hình thành haemagglutinin là một phần của máu giúp vận chuyển oxy cũng như chất dinh dưỡng đến nhiều bộ phận cơ thể. Trên thực tế, hàm lượng sắt không phải là màu giúp điều trị bệnh thiếu máu.
Tăng sức chịu đựng
Các nghiên cứu khác nhau đã tiết lộ rằng việc tiêu thụ nước ép củ dền làm giảm sự hấp thụ oxy đến mức không thể đạt được bằng bất kỳ phương tiện nào khác đã biết, bao gồm cả tập luyện. Nước ép củ dền giúp tăng sức chịu đựng và có thể giúp tập thể dục lâu hơn tới 16%. Nitrat chứa trong nước ép củ dền làm giảm lượng oxy hấp thụ, giúp cho việc tập thể dục bớt mệt mỏi hơn.
Có lợi cho sức khỏe tổng thể
Nguồn tham khảo: http://www.mdpi.com/2072-6643/7/4/2801
Củ dền được coi là một nguồn thực phẩm mạnh mẽ của các chất thúc đẩy sức khỏe, có tiềm năng như một phương pháp chữa bệnh cho nhiều trường hợp phàn nàn nghiêm trọng. Một số nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng củ dền chứa nhiều chất chống oxy hóa, chống viêm và bảo vệ mạch máu cần thiết; do đó hiện nay nó đang trở nên phổ biến hơn như một cách tiếp cận dinh dưỡng để quản lý bệnh tim mạch cũng như ung thư. Nhiều nghiên cứu được thực hiện cho đến nay đã kết luận rằng bổ sung củ dền có tác dụng giảm huyết áp, bảo tồn chức năng nội mô, ngăn ngừa stress oxy hóa, làm suy yếu chứng viêm và phục hồi động lực mạch máu não. Ngoài ra, việc bổ sung củ dền là phương tiện hữu hiệu để tăng cường hiệu suất thể thao.
Tốt cho sức khỏe tim mạch
Chất xơ có trong Củ dền giúp giảm cholesterol và chất béo trung tính bằng cách tăng mức độ cholesterol tốt. Mức độ chất béo trung tính cao có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề liên quan đến tim mạch; do đó tăng cholesterol tốt là một tuyến bảo vệ tốt. Ăn củ dền thường xuyên giúp ngăn ngừa các bệnh tim mạch theo nhiều cách. Các vấn đề như đột quỵ, đau tim và xơ vữa động mạch sẽ biến mất khỏi cơ thể chúng ta. Chất xơ của củ dền có tác dụng cắt nhỏ cholesterol LDL thừa ra khỏi thành và giúp đào thải nó ra khỏi cơ thể nhanh chóng.
Thoái hóa điểm vàng
Củ dền chứa beta-carotene cần thiết để giảm hoặc làm chậm quá trình thoái hóa điểm vàng ở mắt. Thoái hóa điểm vàng thường liên quan đến sự gia tăng các gốc tự do, ảnh hưởng triệt để đến quá trình lão hóa sớm của vô số người. Beta-carotene là một dạng vitamin A mạnh mẽ, có khả năng chống oxy hóa và bảo vệ mắt khỏi tác hại của các gốc tự do này.
Phòng ngừa tai biến mạch máu não
Tai biến mạch máu não gây ra tử vong do sự thiếu hụt kali trong cơ thể. Do đó, củ dền giàu kali được gợi ý để tăng cường sức khỏe tim mạch. Kali còn được gọi là thuốc giãn mạch, có nghĩa là nó làm giảm các mạch máu và giảm huyết áp trên toàn cơ thể. Ngay sau khi huyết áp giảm, các mạch và động mạch không còn co bóp nữa, do đó các cục máu đông ít có khả năng hình thành hoặc bị mắc kẹt, các mảng bám có thể đã tích tụ dọc theo thành mạch máu sẽ không tập trung nhiều chất thải hơn. tạo thành các cục máu đông phụ. Cục máu đông là nguyên nhân cuối cùng dẫn đến các cơn đau tim và đột quỵ, vì vậy củ dền và hàm lượng kali của chúng khá hỗ trợ sức khỏe!
Ngăn ngừa các vấn đề về hô hấp
Củ dền là một nguồn cung cấp vitamin C giúp tránh các triệu chứng hen suyễn. Beta carotene tự nhiên chứa trong củ dền giúp tránh ung thư phổi. Vitamin C cũng là một chất chống oxy hóa phổ biến giúp tăng hệ thống miễn dịch theo một số cách. Vitamin C cũng khuyến khích hoạt động của các tế bào bạch cầu, là tuyến bảo vệ chính của cơ thể đối với các dị vật, cũng như các độc tố do vi khuẩn, nấm, virus và động vật nguyên sinh có thể dẫn đến một loạt các bệnh nhiễm trùng và bệnh tật. Vitamin C có trong củ dền giúp chống lại tình trạng nghẹt mũi để giảm nguy cơ ung thư!
Ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể
Beta-carotene, một dạng vitamin A, giúp tránh chứng mù do tuổi tác được gọi là đục thủy tinh thể cũng như giảm thoái hóa điểm vàng thường xảy ra khi chúng ta già đi. Vitamin A được coi là một chất chống oxy hóa mạnh có liên quan đến nhiều hoạt động thiết yếu trong cơ thể.
Các công dụng và lợi ích khác của Củ dền
- Nước ép củ dền giúp chữa bệnh vàng da.
- Khi cho nước cốt vào lỗ mũi, có lợi cho việc chữa ù tai và đau răng.
- Nó được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến tiêu hóa và máu.
- Người La Mã sử dụng củ dền như một loại thảo mộc để điều trị sốt và táo bón.
- Lá củ dền được sử dụng làm băng bó vết thương.
- Nước sắc từ hạt được sử dụng như một phương thuốc chữa bệnh u ruột và hạt đun sôi trong nước là một cách chữa các khối u sinh dục trong y học dân gian.
- Củ dền được coi như một loại thuốc nhuận tràng, chữa hôi miệng, đau đầu, ho và thậm chí là một loại thuốc kích thích tình dục.
- Rễ và lá của củ dền đã được sử dụng trong y học dân gian để điều trị nhiều loại bệnh.
- Hippocrates khuyến khích sử dụng lá củ dền để băng bó vết thương.
- Platina gợi ý nên dùng củ dền cùng với tỏi để làm mất tác dụng của ‘hơi thở bằng tỏi’.
- Nước ép củ dền trong giấm được cho là có thể loại bỏ da đầu của gàu như vảy nến, và được cho là ngăn ngừa tóc rụng.
Tác dụng khác
- Củ dền chứa một sắc tố gọi là betalain được sử dụng làm thuốc nhuộm.
- Thuốc nhuộm đã được sử dụng cho chất tạo màu thực phẩm đỏ công nghiệp để cải thiện màu sắc của nước sốt và mứt, thạch, tương cà chua và các món tráng miệng và ngũ cốc ăn sáng.
- Củ cải, có lá to, được trồng làm cây trang trí.
Các lưu ý khi sử dụng củ dền
- Củ dền chứa oxalat, khi tiêu thụ quá mức có thể dẫn đến kết tinh chất lỏng trong cơ thể.
- Những người có vấn đề về túi mật và thận phải tránh củ dền đơn giản vì chúng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sỏi thận và bàng quang.
- Củ dền cũng cung cấp lượng đường tự nhiên cao hơn và không được khuyến nghị cho tất cả những người mắc bệnh tiểu đường.