Thảo quyết minh là gì?
Thảo quyết minh còn gọi là hạt muồng muồng, đậu ma… Là một loại thảo dược rất phổ biến ở Việt Nam và các nước Đông Nam Á, Nam Á. Tác dụng nổi bật nhất của cây thuốc này là thanh can, minh mục, đặc biệt có hiệu quả điều trị bệnh mất ngủ và giúp nhuận tràng (Đã được nhiều nghiên cứu khoa học chứng minh).
- Tên khoa học: Senna tora, Cassia tora
- Tên gọi khác: Quyết minh, muồng, đậu ma, giả lục đậu
- Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, đắng; tính hơi hàn. Quy vào kinh can, đởm, thận
- Bộ phận dùng: hạt
- Đặc điểm dược liệu: Hạt hình trụ, hai đầu vát chéo. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay lục nâu, bóng. Thể chất cứng, khó tán vỡ. Không mùi, vị hơi đắng.
- Phân bố vùng miền: Việt Nam
- Thời gian thu hoạch: Tháng 9 -11
Tìm hiểu chung về thảo quyết minh
Mô tả thực vật cây Thảo quyết minh
Cây thân thảo hay cây bụi cao 0,3 – 0,9m,có khi cao 1,5m. Thân cành nhẵn . Lá mọc so le,kép lông chim dìa chẵn, gồm 2-4 đôi lá chét. Lá chét hình trứng ngược lại,phía đầu lá nở rộng ra, tròn, mọc đối , dài 3-5cm,rộng 15-25mm. Những lá chét ở phía trên rộng hơn, hai mặt nhẵn có gân nổi rõ, màu lục nhạt, cuống chung dài 4 – 8 cm , lá kèm hình giùi.
Cụm hoa mọc từ 1-3 ở kẽ lá,màu vàng tươi, đài 5 thùy không bằng nhau , tràng 5 cành hình trức thắt lại ở gốc thành móng hẹp , nhị 7, gần đều nhau, bao phấn hình bốn cạnh mở bằng hai lỗ ở đỉnh, chỉ nhị ngắn, bầu không cuống, có lông nhỏ màu trắng nhạt.
Quả đậu hẹp và dài. Quả là một giáp hình trụ dài 12-14cm , thắt lại ở hai đầu , hơi thắt lại ở giữa các hạt, rộng 4mm, trong chứa tầm 25 hạt cũng hình trụ xiên ngắn chừng 5-7mm rộng 2,5-3mm, hai đầu vát chéo, trông hơi giống viên đá lửa, màu nâu nhạt,bóng. Vị nhạt hơi đắng và nhầy. Mùa hoa quả: hoa tháng 4-5,quả tháng 6-8

Thảo quyết minh phân bố ở đâu
- Thế giới: Cây phân bố ở vùng nhiệt đới châu Mỹ , châu Phi và Australia , châu Á
- Việt Nam: Cây mọc hoang ở bãi cỏ ven đường đi,bờ ruộng ở trung du miền núi phía bắc , cây không xuất hiện ở vùng núi với độ cao trên 1000m. Việt Nam:Cây mọc hoang ở khắp nơi,khả năng thu mua rất lớn .Cây thường moạc thành đám đôi khi thuần loạt trên những chỗ đất trồng ở chân đồi , thung lũng , ven đường đi , nương rẫy , bờ đê , bãi sống hoặc quanh làng bản . Thảo quyết mình là cây ưa sáng , thích nghi cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm
Bộ phận dùng
- Hạt
Thu hái chế biến bảo quản Thảo Quyết Minh
- Thu hái: vào cuối thu , Vào tháng 9-11
- Chế biến: quả thu hái về phơi khô rồi tách vỏ , lấy hạt phơi hoặc sấy khô , khi dùng , sao nhỏ lửa đến khi có mùi thơm , tùy theo yêu cầu điều trị , có thể sao vàng , hoặc sao cháy
- Bảo quản: nơi khô ráo thoáng mát, tránh mốc mọt
Mô tả dược liệu Thảo Quyết Minh
- Hạt hình trụ, đôi khi hình tháp, hai đầu vát chéo, dài 3 – 6 mm, rộng 1 – 2,5 mm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hay lục nâu, bóng. Bốn cạnh bên thường nổi rõ thành đường gờ, một đường gờ nhô lên thành ngấn.
- Cắt ngang thấy nội nhũ màu xám trắng hay vàng nhạt, lá mầm màu vàng hay nâu nhạt. Không mùi, vị hơi đắng.
Thành phần hóa học chính: Thảo Quyết Minh
Thành phần hóa học:hạt chứa anthraglucosid, thuỷ phân cho emodin và glucosa. Ngoài ra có rhein, chrysophanol, physcion, obtusin, aurantio – obtusin, chrysoobtusin, rubrofusarin, nor – rubrofusarin, aloeemodin, toralacton.
- Dầu hạt gồm acid oleic, linolic, palmitic, lignoceric và sitosterol
- Ngoài ra hạt còn chứa chất nhầy , chất protit , chất béo , sắc tố
- Lá còn chứa flavonoid là kaempferol
- Vỏ thân chứa flavonoid

Công dụng, tác dụng Thảo Quyết Minh
- Thanh can,ích thận, khử phong,sáng mắt,nhuận tràng, thông tiện.Dùng chữa thong manh có màng,mắt đỏ,nhiều nước mắt, đầu nhức, đại tiện táo bón.
- Chữa bệnh đau mắt, viêm màng kết mạc cấp tính , viêm võng mạc , quáng gà.
- Có thể dùng ngâm rượu và dấm để chữa hắc lào,bệnh chàm mặt của trẻ em.
- Qua nghiên cứu,hiện nay người ta dùng thảo quyết minh làm thuốc bổ,lợi tiểu và đại tiện,ho, nhuận tràng và tẩy, cao huyết áp,nhức đầu, hoa mắt chữa đau đầu mất ngủ .Uống thảo quyết minh đại tiện dễ dàng mà không đau bụng, phân mềm không lỏng.Lá có thể dùng thay vị phan tả diệp
- Trị táo bón kinh niên
Cách dùng và liều dùng Thảo Quyết Minh
- Hạt dùng sống để nhuận tràng, ngày 10-15g.
- Hạt rang chín sao vàng , pha nước uống chữa mất ngủ, nhức đầu, ho, huyết áp cao, mắt đỏ, mờ mắt, đau mắt, nhiều nước mắt, táo bón, đái ít. Ngày 10-15g dạng sắc, bột hoặc viên.
- Pha nước uống để phòng say nắng
- Lá tươi giã nát ngâm rượu hoặc giấm, bôi chữa hắc lào, chàm.ông dụng –
- Liều dùng 5 – 10g sắc nước uống dùng riêng hoặc phối hợp với vị thuốc khác
Lưu ý và kiêng kỵ khi sử dụng Thảo quyết minh
Không dùng trong trường hợp tiêu chảy
Bài thuốc sử dụng Thảo quyết minh
Trích Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam – GS Trần Văn Kỳ
Trị viêm màng tiếp hợp cấp:
(mắt đỏ sưng đau, chảy nước mắt) thuốc có tác dụng thanh can hỏa, dùng bài:
- Quyết minh tử tán: Quyết minh tử 16g, Thạch quyết minh 12g, Cúc hoa 12g, Mạn kinh tử, Hoàng cầm, Bạch thược mỗi thứ 12g, Thạch cao 20g, Xuyên khung 6g, Mộc tặc 12g, Khương hoạt 8g, Cam thảo 4g, sắc uống. Trị đau mắt đỏ, đau đầu do phong nhiệt.
- Quyết minh tử thang: Quyết minh tử (sao vàng)12g, Sài hồ, Đạm trúc diệp, Cúc hoa mỗi thứ 12g, Hoàng liên, Phòng phong mỗi thứ 8g, Thăng ma 4g, Tế tân 2g, Cam thảo 4g.
- Quyết minh tử, Dã cúc hoa mỗi thứ 12g, Mạn kinh tử, Xuyên khung, Toàn yết mỗi thứ 8g, sắc uống trị chứng đau nửa đầu.
Trị đau đầu do huyết áp cao
(Thể can dương thịnh): dùng độc vị Thảo quyết minh 20g, sắc uống hoặc gia thêm Câu đằng, Bạch tật lê mỗi thứ 12g.
Trị cườm mắt thị lực giảm
do can thận bất túc, chứng quáng gà:
- Quyết minh tử, Câu kỷ tử mỗi thứ 12g, Gan lợn 100 – 150g nấu chín ăn luôn gan trị quáng gà.
- Quyết minh tử, Sa tật lê, Câu kỷ tử, Nữ trinh tử, Cốc tinh thảo, Cúc hoa mỗi thứ 12g, Sanh địa 16g, sắc uống trị cườm, giảm thị lực.
Trị táo bón
Trường hợp táo bón kinh niên có thể dùng hạt muồng thường xuyên sắc uống thay nước chè, hoặc gia thêm Me chín (lấy cơm bỏ hạt) lượng bằng nhau, sấy khô tán bột mịn trộn mật ong vừa đủ làm viên, mỗi lần uống 10 – 20g trước lúc ngủ có tác dụng nhuận tràng.
Trị hắc lào
Nấm chàm trẻ em.
- Thảo quyết minh 20g, rượu 40 – 50ml, giấm 5ml ngâm trong 10 ngày lấy nước bôi lên.
- Có báo cáo dùng độc vị Thảo quyết minh trị cao huyết áp, viêm gan, táo bón kinh niên có kết quả tốt.
Nguồn tham khảo:
https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?search_topic=TSN&search_value=505142#null
https://www.healthbenefitstimes.com/senna/
https://npgsweb.ars-grin.gov/gringlobal/taxon/taxonomydetail?id=100067